Với sự tiện dụng và các ưu đãi, thẻ tín dụng Agribank là một trong những dịch vụ ngày càng được sử dụng phổ biến.
Lãi suất thẻ tín dụng Agribank, các thủ tục mở thẻ, cũng như các ưu đãi liên quan, cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Tham khảo:
Mục Lục
Là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với 100% vốn nhà nước hiện nay Agribank đang cung cấp nhiều dịch vụ thẻ, trong đó sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/Mastercard/JCB nhận được nhiều sự quan tâm, lựa chọn của người dùng.
Loại thẻ này đem lại nhiều tiện ích như: chi tiêu trước, trả tiền sau, ưu đãi miễn lãi suất đến 45 ngày.
Lãi suất thẻ tín dụng Agribank là mức lãi suất được ấn định mà chủ thẻ tín dụng phải chịu khi thanh toán chậm dư nợ của tháng trước, tức vượt quá thời hạn miễn lãi tối đa 45 ngày. Nếu thanh toán đủ số tiền mà bạn đã chi tiêu bằng thẻ tín dụng trong thời gian miễn lãi, bạn sẽ không bị tính lãi suất này.
Hiện nay, lãi suất thẻ tín dụng của ngân hàng Agribank là 1.08%/tháng, nhìn chung thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung đối với cả 3 hạng thẻ chuẩn, vàng, bạch kim.
Biểu phí sử dụng thẻ tín dụng Agribank mà khách hàng nên chú ý:
Agribank là tổ chức phát hành thẻ | |
Phí phát hành | |
Hạng Chuẩn | 100.000 VND/thẻ |
Hạng Vàng | 200.000 VND/thẻ |
Hạng Bạch Kim | 300.000 VND/thẻ |
Phí thường niên (thẻ/năm) | |
Thẻ chính | |
Hạng Chuẩn | 150.000 VND |
Hạng Vàng | 300.000 VND |
Hạng Bạch Kim | 500.000 VND |
Thẻ phụ | |
Hạng Chuẩn | 75.000 VND |
Hạng Vàng | 150.000 VND |
Hạng Bạch Kim | 250.000 VND |
Agribank phát hành giao dịch tại ATM/ EDC của Agribank (on-us) | |
Phí rút/ ứng tiền mặt | 2% số tiền GD. Tối thiểu 20.000 VND/GD |
Trường hợp thẻ do Agribank phát hành giao dịch tại hệ thống của Tổ chức thanh toán thẻ khác (not on-us) | |
Phí rút/ ứng tiền mặt | 4% số tiền GD; tối thiểu 50.000 VND/GD. |
Phí vấn tin sao kê thẻ tín dụng | Miễn phí |
Phí thay đổi hạn mức tín dụng thẻ/hạn mức thấu chi (Trường hợp không thay đổi hạng thẻ) | 50.000 VND/lần |
Phí chậm trả | 3% số tiền chậm trả; Tối thiểu 50.000 VND |
Tiền lãi của thẻ tín dụng được tính như sau:
Số tiền lãi = ∑ ( Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi trên năm)/365
Ví dụ: Bạn đang dùng thẻ tín dụng Agribank hạng vàng với ngày lập bảng sao kê hàng tháng là ngày 30 và ngày đến hạn thanh toán là ngày 15 của tháng kế tiếp.
Trong khoảng thời gian từ ngày 1/6 đến ngày 30/6, bạn phát sinh các giao dịch sau:
Có 2 trường hợp như sau:
Chẳng hạn, ngày 14/6: Bạn thanh toán cho bên phía ngân hàng 2 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 1.000.000 đồng.
Do đó, tiền lãi phải trả cho giao dịch này sẽ được tính như sau:
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 1/6 đến ngày 4/6, lãi = 1.000.000 * 12.96%/năm* 4 ngày/365 = 1420 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 5/6 đến ngày 14/7, lãi = 2.000.000 * 12.96%/năm * 40 ngày/365 = 28.405 đồng
Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 15/7 đến ngày 30/7, lãi = 1.000.000 * 12.96%/năm * 16 ngày/365 = 5681 đồng.
Tổng số tiền bao gồm cả lãi thẻ bạn phải trả được in trên sao kê của tháng 12 sẽ là: 1.035.506 đồng. Bạn sẽ phải thanh toán số tiền này trước ngày 15/8 để tránh bị tính lãi tiếp.
Chi tiêu, thanh toán thoải mái khi chưa có lương, được miễn lãi tối đa 45 ngày kể từ ngày giao dịch
Chi tiêu trước trả tiền sau, được hưởng nhiều khuyến mãi với các đơn vị hợp tác với ngân hàng
Giao dịch an toàn, tiện lợi
Dễ dàng theo dõi biến động tài khoản, các giao dịch với dịch vụ SMS banking, E-mobile banking.
Để sử dụng thẻ tín dụng Agribank, các hồ sơ thủ tục vô cùng đơn giản. Các giấy tờ cần thiết dưới đây:
Trên đây là các thông tin về lãi suất thẻ tín dụng Agribank, các ưu đãi cũng như thủ tục mở thẻ. Hi vọng bạn sẽ có thêm những thông tin cần thiết để sử dụng dịch vụ thẻ một cách hiệu quả nhất.
Thông tin được biên tập bởi: https://laisuataz.com/
Prosper Plaza - Phan Văn Hớn, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TPHCM
thanh.iv2311@gmail.com
0337 651 676